Hướng dẫn sử dụng other và another
Hai từ này tuy giống nhau về mặt nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm được | Dùng với danh từ không đếm được |
* another + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác. * the other + danh từ đếm được số ít = cái còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm). * Other + danh từ đếm được số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác. * The other + danh từ đếm được số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm). |
* Other + danh từ không đếm được = một chút nữa.
* The other + danh từ không đếm được = chỗ còn sót lại. |
Ex: I don't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
Ex: I don't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)
Ø Another và other là không xác định trong khi The other là xác định, nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc other như một đại từ là đủ.
Ø Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: Other à Others. Không bao giờ được dùng Others + danh từ số nhiều. Chỉ được dùng một trong hai.
Ø Trong một số trường hợp người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other.
Lưu ý: This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không được dùng với ones.Hướng dẫn sử dụng other và another by st